XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Thông tin chung về dự án:
Dự án Nhà máy sản xuất – Công ty Cổ phần Dược liệu Việt Nam do Công ty Cổ phần Dược liệu việt Nam lập năm 2016 đã được thẩn định và phê duyệt Mã số dự án: 6468527375 cấp lần đầu ngày 26/5/2016, điều chỉnh lần 2 ngày 13/02/2018, điều chỉnh lần 3 ngày 29/3/2019, điều chỉnh lần 4 ngày 02/3/2023. Từ thời điểm điều chỉnh lần 3 ngày 29 tháng 03 năm 2019 đến nay do có nhiều sự thay đổi, biến động về mục tiêu, diện tích, tổng mức đầu tư, thơi gian, tiến độ thực hiện có liên quan đến xây dựng cơ bản, việc triển khai thực hiện dự án theo dự án đã được duyệt và điều chỉnh lần 3 là không còn phù hợp do doanh nghiệp phát triển mạnh dẫn đến thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư. Xây dựng thêm các hạng mục theo mục tiêu bổ sung dẫn đến thay đổi tổng diện tích đầu tư. Tăng thêm các hạng mục xây dựng nên thay đổi tổng vốn đầu tư dẫn đến thay đổi quy mô dự án đầu tư. Thay đổi quy mô dự án đầu tư dẫn đến thay đổi thời hạn hoạt động của dự án đầu tư, thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm: Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư và tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
Hiện nay, Nhà máy đã đi vào hoạt động, tạo doanh thu hàng trăm tỷ đồng mỗi năm. Công ty tiếp tục đầu tư dự án mở rộng thêm dây chuyền sản xuất để tận dụng lợi thế cơ sở hạ tầng sẵn có và nguồn nhân lực tại địa phương.
Công ty cổ phần Dược liệu Việt Nam rất chú trọng đến việc đầu tư cơ sở vật chất và tạo điều kiện tốt nhất cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty làm việc. Qua nghiên cứu thị trường và môi trường đầu tư trên cả nước, Công ty cổ phần Dược Liệu Việt Nam (VIETMEC) nhận thấy việc đầu tư dây truyền sản xuất sản phẩm dịch tiêm truyền dạng túi là cần thiết bởi nhu cầu về chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh ngày càng cao và tận dụng bã thải dược liệu để xử lý, sản xuất phân vi sinh. Mặt khác, trong vài năm gần đây tình hình diễn biến một số bệnh như: Sars Covid 2, HIV, AIDS, viêm gan B, C, sốt xuất huyết, cúm gà, viêm não nhật bản... ở nước ta cũng như ở một số nước trong khu vực có xu hướng gia tăng phức tạp, chi tiêu ngân sách của chính phủ cho việc phòng ngừa và ngăn chặn các loại bệnh trên rất lớn.
Nhu cầu sử dụng các loại sản phẩm y tế thông dụng ngày càng cao và đa dạng do tăng trưởng dân số, điều kiện kinh tế và dân trí ngày càng nâng cao, đi đối với việc khám và điều trị trong bối cảnh sự chăm sóc sức khỏe toàn dân được Đảng và Chính phủ hết sức quan tâm và xã hội hóa ngày càng cao. Việt Nam với dân số hơn 90 triệu người, nên nhu cầu về các sản phẩm y tế đảm bảo chất lượng để phục vụ công tác chăm sóc sức khoẻ càng ngày càng được chú trọng. Do đó việc cung ứng các sản phẩm dịch tiêm truyền trong điều trị y tế và chăm sóc sức khoẻ toàn dân sẽ đòi hỏi rất lớn. Hiện nay sản phẩm dịch tiêm truyền chủ yếu được nhập khẩu qua các Công ty nhập khẩu vật tư y tế do đó gây tốn kém khá nhiều ngoại tệ. Với chủ trương đổi mới của Đảng và hội nhập nền kinh tế quốc tế, Nhà nước Việt Nam rất khuyến khích đầu tư trong đó khuyến khích các thành phần kinh tế sản xuất, tự chủ về công nghệ sản xuất các sinh phẩm, trang thiết bị y tế phục vụ chăm sóc sức khoẻ toàn dân. Mục tiêu của Đề án là phát triển ngành sản xuất trang thiết bị y tế trong nước đồng bộ, hiện đại, đáp ứng hội nhập quốc tế, phù hợp với năng lực sản xuất các mặt hàng có thế mạnh và điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước. Tập trung hỗ trợ sản xuất trang thiết bị y tế trong nước trên một số lĩnh vực ưu tiên gồm sản xuất, cung ứng các trang thiết bị y tế thiết yếu, trang thiết bị y tế thông dụng và một số trang thiết bị y tế công nghệ cao cho các tuyến y tế, nhất là y tế cơ sở. Đồng thời, đẩy mạnh xã hội hóa, huy động đa dạng các nguồn lực trong xã hội để phát triển ngành sản xuất trang thiết bị y tế, sinh phẩm y tế trong nước. Xây dựng và áp dụng hiệu quả tiêu chuẩn quốc gia về trang thiết bị y tế; thực hiện chuẩn hóa năng lực, hoạt động của các tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trang thiết bị y tế.
Đề án xác định, đến năm 2025, đáp ứng 60% nhu cầu trang thiết bị y tế phục hồi chức năng và y học cổ truyền; đáp ứng trên 80% nhu cầu thiết bị tiệt trùng (dung tích nhỏ, vừa và lớn); đáp ứng 80% nhu cầu vật tư thông dụng và y cụ học đường; đáp ứng 40% nhu cầu vật liệu cấy ghép vào cơ thể. Bên cạnh việc xác định các mục tiêu, Dự thảo cũng đề xuất một số giải pháp như: Hoàn thiện chính sách hỗ trợ sản xuất trong nước; tăng cường phát triển hệ thống thử nghiệm về trang thiết bị y tế; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước; hỗ trợ doanh nghiệp; tăng cường hợp tác quốc tế; đẩy mạnh công tác truyền thông...Do vậy, dự án đầu tư dây truyền sản xuất dịch tiêm truyền dạng túi và nhà kho chứa thành phẩm, nguyên vật liệu y dược của VIETMEC là một trong những dự án đáp ứng yêu cầu của đề án, phù hợp với đường lối phát triển y tế của Đảng và Nhà nước.
Công ty đã thiết lập và đào tạo một đội ngũ chuyên gia nghiên cứu nhiều kinh nghiệm cùng với hệ thống phòng Las hiện đại. Được sự hỗ trợ của các GS-TS đầu ngành đang công tác tại các trường đại học, viện nghiên cứu về Y -Dược hàng đầu của Việt Nam, VIETMEC đã và đang nghiên cứu để hoàn thiện và đầu tư dây truyền sản xuất dịch tiêm truyền khép kín hiện đại và tận dụng bã thải dược liệu để xử lý, sản xuất phân vi sinh.
Trong bối cảnh thị trường mở cửa cả trong và ngoài nước ngành Dược Việt Nam đang đứng trước những thuận lợi và thách thức của vấn đề hội nhập. Tính đến năm 2020, Việt Nam có khoảng trên 200 doanh nghiệp (DN) sản xuất thuốc, bao gồm 98 DN sản xuất tân dược, 80 DN sản xuất thuốc từ dược liệu, trong đó có những công ty mạnh, có sức cạnh tranh cao như: Công ty cổ phần Dược phẩm Hậu Giang, Công ty cổ phần Traphaco…. Tuy nhiên, các doanh nghiệp sản chỉ chú trọng và sản xuất thuốc và các sản phẩm điều trị, mà chưa chú trọng trong việc đầu tư các sản phẩm dịch tiêm truyền phục vụ nhu cầu của thị trường và hoàn toàn phụ thuộc vào việc nhập khẩu các sản phẩm này từ nước ngoài.
Với lợi thế là nhà phân phối chuyên nghiệp các sản phẩm thuốc điều trị cho các bệnh viện trên cả nước, Công ty Cổ phần Dược Liệu Việt Nam mạnh dạn nghiên cứu lập dự án đầu tư dây truyền sản xuất và xuất khẩu dịch tiêm truyền cung cấp cho các bệnh viện trên toàn quốc và sản xuất phân vi sinh từ bã thải dược liệu để đáp ứng nhu cầu thị trường. Trước tiên, sản phẩm của công ty được sản xuất theo công nghệ Châu Âu, được sản xuất bằng dây chuyền công nghệ hiện đại đạt chất lượng cao theo tiêu chuẩn GMP-WHO dưới sự giám sát của đội ngũ chuyên gia cố vấn và đội ngũ dược sĩ chuyên ngành giàu kinh nghiệm. Công ty cổ phần Dược Liệu Việt Nam quyết định đầu tư xây dựng dây truyền sản xuất dịch tiêm truyền, sản xuất phân vi sinh là một bước đi táo bạo nhưng đã có sự chuẩn bị kỹ lưỡng kể cả về kiến thức, nhân lực, vật lực và nguồn nguyên liệu. Do việc cạnh tranh đã được Ban lãnh đạo công ty đưa ra và định hướng phục vụ với phương châm lấy chất lượng sản phẩm, sự tín nhiệm trong phong cách phục vụ làm mục tiêu phấn đấu cho quá trình xây dựng và phát triển lâu dài - bền vững - hiệu quả. Đầu tư trang thiết bị hiện đại, cơ sở hạ tầng khang trang sạch đẹp, tiện nghi. Với đội ngũ cán bộ làm việc của công ty được đào tạo có hệ thống, có chuyên môn cao, lòng yêu nghề và ham tìm tòi, nghiên cứu làm thế mạnh trong cạnh tranh. Với những thế mạnh vốn có, hoà chung vào dòng chảy của nền kinh tế thị trường trong thời kỳ hội nhập, việc mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư xây dựng nhà xưởng sản xuất hiện đại là một điều tất yếu để đảm bảo mục tiêu chiến lược phát triển bền vững của công ty. Dự án đi vào hoạt động không chỉ mang lại lợi ích cho công ty mà còn mang lại lợi ích cho toàn xã hội như tạo công ăn việc làm cho người lao động, giảm chi phí thuốc nhập khẩu, đóng góp vào ngân sách nhà nước và góp phần làm bình ổn giá vật tư và các sinh phẩm y tế.
THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
Tên dự án: "Nhà máy sản xuất – Công ty Cổ phần Dược liệu Việt Nam"
Địa điểm thực hiện dự án: Khu 8, xã Phù Ninh, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
Tên chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo pháp luật của chủ dự án; tiến độ thực hiện dự án
- Tên chủ Dự án: Công ty Cổ phần Dược Liệu Việt Nam.
- Địa chỉ: Khu 8, xã Phù Ninh, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần mã số: 0105196582 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp lần đầu ngày 16/3/2011, đăng ký thay đổi lần thứ 26 ngày 24/5/2022.
- Điện thoại: 0915.358.358
- Tiến độ thực hiện dự án:
+ Giai đoạn I, II, III: Đã đi vào hoạt động
+ Giai đoạn IV: Hoàn thành đi vào hoạt động trong quý II/2025
Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án
Vị trí thực hiện dự án:
Vị trí thực hiện Dự án nằm tại Khu 8, xã Phù Ninh, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ có tổng diện tích đất là 30.755,2m
2. Tọa độ các điểm khép góc của dự án theo hệ tọa độ VN 2000 kinh tuyến trục 104
045 múi chiếu 3
0, như sau:
Bảng tọa độ các điểm khép góc của khu vực Dự án
Điểm |
X(m) |
Y (m) |
Điểm |
X(m) |
Y (m) |
1 |
2365870.97 |
559497.60 |
35 |
2366172.13 |
559692.17 |
2 |
2365888.66 |
559508.76 |
36 |
2366187.73 |
559712.67 |
3 |
2365934.01 |
559526.36 |
37 |
2366188.37 |
559714.49 |
4 |
2365966.94 |
559537.51 |
38 |
2366188.64 |
559716.58 |
5 |
2365985.36 |
559545.95 |
39 |
2366186.55 |
559720.39 |
6 |
2365985.63 |
559546.22 |
40 |
2366159.16 |
559740.52 |
7 |
2365991.62 |
559552.39 |
41 |
2366147.46 |
559728.01 |
8 |
2365991.98 |
559552.75 |
42 |
2366139.66 |
559716.39 |
9 |
2366004.68 |
559565.63 |
43 |
2366138.57 |
559714.76 |
10 |
2366011.12 |
559572.26 |
44 |
2366132.58 |
559706.69 |
11 |
2366032.44 |
559553.57 |
45 |
2366116.25 |
559688.55 |
12 |
2366076.16 |
559581.24 |
46 |
2366077.25 |
559650.09 |
13 |
2366073.53 |
559587.40 |
47 |
2366059.01 |
559634.39 |
14 |
2366077.07 |
559588.76 |
48 |
2366021.19 |
559654.53 |
15 |
2366087.32 |
559591.58 |
49 |
2366000.14 |
559606.82 |
16 |
2366095.75 |
559598.74 |
50 |
2365992.96 |
559596.67 |
17 |
2366100.29 |
559605.27 |
51 |
2365983.21 |
559585.82 |
18 |
2366101.28 |
559607.45 |
52 |
2365978.33 |
559580.40 |
19 |
2366102.01 |
559609.54 |
53 |
2365974.06 |
559578.51 |
20 |
2366102.83 |
559613.71 |
54 |
2365967.52 |
559575.92 |
21 |
2366104.82 |
559616.25 |
55 |
2365966.70 |
559575.60 |
22 |
2366101.01 |
559620.69 |
56 |
2365957.87 |
559572.11 |
23 |
2366100.29 |
559621.51 |
57 |
2365946.75 |
559567.72 |
24 |
2366103.82 |
559625.05 |
58 |
2365937.21 |
559561.28 |
25 |
2366114.62 |
559634.30 |
59 |
2365920.41 |
559559.52 |
26 |
2366137.84 |
559652.17 |
60 |
2365891.40 |
559552.67 |
27 |
2366157.62 |
559673.67 |
61 |
2365870.81 |
559543.05 |
28 |
2366159.52 |
559675.93 |
62 |
2365849.94 |
559538.31 |
29 |
2366159.34 |
559680.29 |
63 |
2365831.36 |
559537.07 |
30 |
2366159.97 |
559679.93 |
64 |
2365816.02 |
559538.35 |
31 |
2366161.34 |
559680.29 |
65 |
2365815.22 |
559532.57 |
32 |
559681.11 |
2366162.70 |
66 |
2365812.16 |
559510.51 |
33 |
2366166.51 |
559685.46 |
67 |
2365810.86 |
559501.09 |
34 |
2366167.78 |
559689.09 |
|
|
|
Ranh giới của địa điểm thực hiện dự án với các đối tượng tự nhiên xung quanh như sau:
- Phía Bắc: Giáp Viện nghiên cứu cây nguyên liệu giấy.
- Phía Nam: Giáp đất canh tác nông nghiệp, đất trồng cây.
- Phía Đông: Giáp đất canh tác nông nghiệp, đất trồng cây.
- Phía Tây: Giáp quốc lộ 2.
Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, nước mặt của dự án
Khu đất thực hiện dự án có diện tích 30.755,5m
2. Trong đó:
Khu đất hiện trạng có diện tích 11.700,5m
2, công ty đã được cơ quan có thẩm quyền giao và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CT 293248 ngày 13/12/2019, diện tích 8.256,8m
2, trong đó đất thương mại dịch vụ có diện tích 1.089m
2, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có diện tích 7.167,8m
2.
Khu đất mở rộng có diện tích 19.055m
2 hiện trạng gồm đất trồng lúa, đất ở tại nông thôn, đất trồng cây lâu năm (đất vườn), đất rừng sản xuất hộ gia đình, cá nhân được giao và cấp giấy chứng nhận; trong đó 10.000m
2 sử dụng vào mục đích xây dựng cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và 9.055m
2 sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ.
Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
- Dân cư:
Vị trí thực hiện dự án nằm giáp với khu dân cư, tuy nhiên với loại hình công nghệ sản xuất hiện đại, các hệ thống xử lý nước thải, khí thải đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường, đời sống dân cư khu vực.
- Hệ thống đường giao thông:
Vị trí của dự án nằm tiếp giáp với đường quốc lộ 2 nên không ảnh hưởng đến việc đi lại, di chuyển của người dân khu vực xung quanh. Mặt đường rộng 20m với 2 làn xe được trải thảm
bê tông nhựa asphalt, ngay gần dự án có trạm thu phí IC8 phù hợp cho vận chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu.
- Dự án cách sông Lô khoảng 1 km, đây là nguồn nước mặt sử dụng cho tưới tiêu của khu vực.
- Dự án chiếm dụng đất trồng lúa thuộc danh mục yếu tố nhạy cảm theo nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.
- Xung quanh dự án trong phạm vi 1,0 km không có công trình di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, khu bảo tồn thiên nhiên.
Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án
Mục tiêu dự án:
Sản xuất thuốc, hóa dược, dược liệu, sản xuất vật tư y tế, xây dựng hệ thống kho chuyên dụng và dịch vụ lưu trữ hàng hóa, giới thiệu sản phẩm.
Loại hình dự án:
Dự án mở rộng quy mô.
Quy mô dự án:
Dự án có tổng mức đầu tư là 550.000.000.000 đồng
(Năm trăm năm mươi tỷ đồng).
Căn cứ Khoản 4, Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường, Mục 6 Phụ lục IV Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Dự án thuộc loại hình dự án kinh doanh dịch vụ yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa có diện tích chuyển đổi thuộc thẩm quyền chấp thuận của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai (có diện tích đất lúa <10ha) thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt.
Công suất dự án:
Đóng gói dược liệu khô 3.000 kg/ngày. Chiết cao dược liệu 600kg cao/ngày. Đóng gói trà/cốm hòa tan 129.330 gói/ngày.
Thuốc viên nén 230.210 viên nén/ngày; viên nang cứng 576.000 viên/ngày; viên đặt 50.000 viên/ngày; dịch tiêm truyền 30.000 sản phẩm/ngày; vật tư y tế 100.000 sản phẩm/ngày; phân vi sinh 6.000 kg/ngày.
Sức chứa của hệ thống kho chuyên dụng và dịch vụ lưu giữ hàng hóa: 300 tấn hàng hóa.
Công nghệ sản xuất:
Các dây chuyền công nghệ sản xuất của nhà máy được đầu tư hiện đại bao gồm các dây chuyền công nghệ sau:
- Công nghệ sản xuất dịch truyền
- Công nghệ xử lý bã thải dược liệu sản xuất phân vi sinh
- Công nghệ sản xuất dược liệu khô
- Công nghệ sản xuất đóng gói trà/cốm hòa tan, cao dược liệu
- Công nghệ sản xuất thuốc viên nang cứng.
- Công nghệ sản xuất thuốc viên nén.
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN
BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC
Theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Dự án “Nhà máy sản xuất – Công ty Cổ phần Dược liệu Việt Nam” tại khu 8, xã Phù Ninh, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ của Công ty Cổ phần Dược liệu Việt Nam không thuộc loại hình khai thác khoáng sản, không thuộc dự án chôn lấp chất thải, không thuộc dự án bồi hoàn đa dạng sinh học nên không có phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học.
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
Nhà máy sản xuất – Công ty Cổ phần Dược liệu Việt Nam sẽ kết hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường tiến hành giám sát định kỳ chất lượng môi trường.
Để đảm bảo các hoạt động của dự án không gây tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh và đánh giá hiệu quả của các biện pháp xử lý ô nhiễm, chương trình giám sát chất lượng môi trường sau đây sẽ được áp dụng trong suốt thời gian hoạt động của dự án.
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
Mục tiêu của chương trình quản lý môi trường
Chương trình quản lý môi trường được đề ra nhằm quản lý các vấn đề bảo vệ môi trường trong suốt quá trình hoạt động của dự án nhằm thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường theo đúng quy định như đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Thực hiện chương trình quản lý môi trường
- Có chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường cụ thể, chi tiết cho từng năm.
- Thường xuyên nâng cao nhận thức về môi trường cho cán bộ công nhân viên, thông qua các hoạt động của các tổ chức, đoàn thể. Qua đó, giáo dục cho người lao động, khách hàng ý thức bảo vệ môi trường.
- Xây dựng khuôn viên cây cảnh xung quanh khu vực tạo cảnh quan môi trường xanh sạch đẹp.
- Cam kết thực hiện lắp đặt đồng bộ các thiết bị xử lý môi trường nước thải, chất thải rắn để xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường khi dự án đi vào hoạt động và cam kết chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu xảy ra sự cố gây ô nhiễm môi trường.
Nội dung chương trình quản lý môi trường
Chương trình quản lý môi trường của dự án được xác định dựa trên cơ sở những đánh giá về nguồn tác động, đối tượng, quy mô bị tác động và các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu trong giai đoạn chuẩn bị, xây dựng và vận hành dự án trình bày tại chương 3 của báo cáo. Chương trình quản lý môi trường bao gồm các nội dung chính sau:
- Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn đầu tư xây dựng dự án.
- Xây dựng hệ thống xử lýnước thải, thu gom, lưu giữ chất thải rắn, chất thải nguy hại.
- Phối hợp với cơ quan quản lý môi trường địa phương, các đơn vị chuyên môn tiến hành giám sát môi trường định kỳ trong suốt quá trình triển khai thi công và vận hành của dự án.
- Thực hiện chương trình đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường, kế hoạch phòng chống sự cố môi trường.
Nhà máy sẽ thành lập tổ an toàn lao động và BVMT nhằm mục đích kiểm soát các thông số về chất lượng môi trường trong quá trình hoạt động của dự án. Nhân viên điều hành sẽ có trách nhiệm theo dõi và quản lý chất thải, mọi vấn đề liên quan đến môi trường của dự án, kịp thời đưa ra những giải pháp giải quyết các vấn đề môi trường phát sinh hoặc tồn tại trong quá trình hoạt động cụ thể:
- Quản lý hoạt động giảm thiểu ô nhiễm môi trường như: hệ thống tưới nước phun ẩm sân đường nội bộ, hệ thống bảo hộ lao động, trồng và chăm sóc cây xanh, cây sinh cảnh tạo cảnh quan vi khí hậu của dự án.
- Quản lý chất thải thông thường: công việc chủ yếu là thống kê khối lượng theo thời gian đối với các loại chất thải thông thường phát sinh trong hoạt động của dự án.
- Quản lý chất thải sinh hoạt: bao gồm thống kê, xử lý lượng chất thải sinh hoạt phát sinh tại nhà máy theo thời gian.
- Quản lý chặt chẽ các quá trình vận hành hệ thống kho hàng hóa.
- Xây dựng hệ thống phòng chống chống cháy nổ và phòng chống sự cố môi trường.
- Thực hiện các quy định quản lý môi trường trong hoạt động kinh doanh: kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, đăng ký chất thải rắn nguy hại, thực hiện giám sát môi trường định kỳ.
CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN
Trong quá trình thi công xây dựng và hoạt động của dự án, việc quan trắc và giám sát chất lượng môi trường phải được tiến hành theo đúng các quy định tại Chương IX, Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH13 về "
Quan trắc môi trường, thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường và báo cáo môi trường" đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020, có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2022. Chủ đầu tư lưu giữ các số liệu quan trắc tại cơ sở, đồng thời báo cáo bằng văn bản cho các cơ quan quản lý nhà nước về BVMT theo quy định của pháp luật.
Công việc quan trắc và giám sát chất lượng môi trường do nhân viên điều hành của dự án chịu trách nhiệm. Kết quả sẽ được cung cấp kịp thời cho các cơ quan chức năng để phối hợp thực hiện giám sát và quan trắc môi trường, kịp thời đề ra giải pháp khi có sự cố về môi trường.
- Thực hiện nghiệm chỉnh chương trình kiểm soát ô nhiễm định kỳ theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cũng như kế hoạch giám sát và quan trắc môi trường hàng năm.
Các thông tin thu thập được trong các quá trình quan trắc chất lượng môi trường phải bảo đảm được các yêu cầu sau đây:
- Độ chính xác của số liệu.
- Tính đặc trưng của số liệu.
- Tính đồng nhất của số liệu.
- Khả năng theo dõi liên tục theo thời gian.
- Tính đồng bộ của số liệu.
Để đảm bảo các hoạt động kinh doanh của dự án không gây tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh và đánh giá hiệu quả của các biện pháp xử lý ô nhiễm, chương trình giám sát chất lượng môi trường được đề xuất sau đây sẽ được áp dụng trong suốt thời gian hoạt động dự án.
Nội dung giám sát
Giám sát chất lượng môi trường không khí trong giai đoạn thi công xây dựng dự án:
- Giám sát chất lượng môi trường không khí với các thông số quan trắc: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, bụi lơ lửng, CO, SO
2, NO
2, tiếng ồn.
- Địa điểm đặt vị trí giám sát, quan trắc:
+ K1: Mẫu không khí tại khu đất thực hiện dự án.
- Tiêu chuẩn so sánh.
+ Quy chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
+ Quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (trung bình 1 giờ).
+ Tần suất giám sát: 01 lần trong suốt thời gian thi công xây dựng.
- Giám sát nước thải sinh hoạt sau xử lý của nhà vệ sinh di động với các thông số: pH, BOD
5, TSS, TDS, Sunfua, Amoni, Nitrat, Dầu mỡ động thực vật, tổng các CHĐBM, (PO
4)
3-,tổng coliform.
+ Tần suất giám sát: 01 lần trong suốt thời gian thi công xây dựng.
+ Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Giám sát chất lượng môi trường trong quá trình vận hành thương mại:
* Giám sát nước thải:
- Vị trí giám sát: Sau hệ thống xử lý nước thải tập trung
- Thông số giám sát: pH, TSS, tổng N, tổng P, Amoni, BOD5, COD, Coliform.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (cột B);
- Tần số quan trắc: 3 tháng/01 lần.
* Giám sát khí thải:
- Vị trí giám sát: Khí thải lò hơi sau xử lý.
- Thông số giám sát: Bụi tổng, CO, SO
2, NO
2
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ (cột B);
- Tần số quan trắc: 3 tháng/01 lần.
* Giám sát chất thải rắn, chất thải nguy hại:
- Nhà máy sẽ giao cho nhân viên điều hành phụ trách môi trường và an toàn lao động giám sát khối lượng chất thải rắn phát sinh, phân loại, thu gom để xử lý theo đúng quy định.
- Giám sát khối lượng, chủng loại CTR và CTNH. Định kỳ tổng hợp kết quả và báo cáo cho cơ quan quản lý môi trường địa phương.
- Tần suất: 6 tháng/lần.
Chế độ báo cáo
Kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường và kết quả giám sát môi trường được lưu giữ lại tại nhà máy định kỳ gửi báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ với tần suất báo cáo (01 lần/năm), trước ngày 31/12 hàng năm.
KẾT QUẢ THAM VẤN
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử:
- Chủ đầu tư gửi tới Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Phú Thọ và Trung tâm Kỹ thuật Công nghệ Tài nguyên và Môi trường báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
- Trung tâm Kỹ thuật Công nghệ Tài nguyên và Môi trường đăng tải Dự án trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Phú Thọ lấy ý kiến tham vấn.
- Thời gian đăng tải: 15 ngày (tính từ thời điểm đăng tải).
Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến:
Công tác tham vấn ý kiến cộng đồng là một phần trong đánh giá tác động môi trường được thực hiện theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường. Các mục tiêu của chương trình tham vấn cộng đồng bao gồm:
- Đảm bảo cấp xã có thẩm quyền ở địa phương cũng như đại diện của những người dân bị ảnh hưởng sẽ được tham gia vào quá trình lập kế hoạch và ra quyết định chấp thuận dự án;
- Chia sẻ toàn bộ thông tin về các hạng mục và hoạt động dự kiến của dự án với người dân bị ảnh hưởng;
- Làm cho các tổ chức, cá nhân ý thức được sự cần thiết của dự án, phát triển dự án cũng như các yêu cầu và mục đích của việc đánh giá tác động môi trường cho dự án;
- Lắng nghe ý kiến của cộng đồng và mối quan tâm của họ tới dự án, đặc biệt là các tác động trực tiếp đến đời sống của cộng đồng;
- Mang lại cơ hội bày tỏ ý và kiến nghị các giải pháp của người dân bị tác động trực tiếp, gián tiếp từ dự án;
- Cải thiện khả năng chấp thuận của cộng đồng đối với các biện pháp giảm nhẹ mà chủ đầu tư dự án đề xuất;
- Giải quyết các xung đột trong các đề xuất từ phía cộng đồng với các vấn đề về Bảo vệ môi trường;
- Xác nhận được tính hợp lý và hợp pháp đối với các quyết định của chính quyền đáp ứng yêu cầu hợp pháp của người dân, xem xét các đề xuất của cộng đồng và chính quyền địa phương;
- Hiểu được các vấn đề chính mà người dân quan tâm.
Để đảm bảo thực hiện đầy đủ những nội dung, yêu cầu về việc lập, thẩm định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và nhằm tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường, UBND xã Phù Ninh đã tổ chức cuộc họp tham vấn ngày 22/8/2022về việc xin ý kiến tham vấn cộng đồng về nội dung báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy sản xuất – Công ty Cổ phần Dược liệu Việt Nam” của Công ty Cổ phần Dược liệu Việt Nam
UBND xã Phù Ninh tổ chức cuộc họp tại hội trường UBND xã vào lúc 8 giờ 30 phút ngày 01/8/2023 với các thành phần gồm:
Đại diện UBND xã Phù Ninh
Đại diện chủ dự án: Công ty Cổ phần Dược liệu Việt Nam
Thành phần dự họp: Đại diện khu dân cư chịu tác động của dự án Sau khi nghe đại diện đơn vị tư vấn trình bày tóm tắt các nội dung chính của báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Nhà máy sản xuất – Công ty Cổ phần Dược liệu Việt Nam, đại diện UBND xã và đại diện khu dân cư đã thống nhất ủng hộ chủ trương thực hiện đầu tư dự án. Phiên họp kết thúc vào lúc 11h00 cùng ngày
(có biên bản họp đính kèm trong phụ lục báo cáo này).
Tham vấn bằng văn bản:
Chủ dự án đã tiến hành gửi văn bản xin ý kiến tham vấn đến UBND xã Phù Ninh, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.
KẾT LUẬN
Hoạt động của Nhà máy sản xuất – Công ty Cổ phần Dược liệu Việt Nam tại Khu 8, xã Phù Ninh, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ sẽ đem lại hiệu quả kinh tế và mức đóng góp cho xã hội, hoạt động kinh doanh của chúng tôi sẽ đảm bảo về vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
Báo cáo ĐTM của Dự án được lập tạo cơ sở pháp lý cho quá trình thực hiện dự án theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
Trong quá trình hoạt động của Dự án sẽ có những tác động tiêu cực đến môi trường. Để giảm thiểu ô nhiễm và khống chế các tác động xấu đến môi trường ở mức tiêu chuẩn cho phép, Công ty Cổ phần Dược liệu Việt Nam cam kết sẽ thực hiện các biện pháp khống chế giảm thiểu ô nhiễm và phòng chống sự cố môi trường đồng thời cam kết thực hiện nghiêm túc chương trình giám sát chất lượng môi trường như đã trình bày trong báo cáo và nghiêm chỉnh chấp hành các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường theo các hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ trong các hoạt động kinh doanh có ảnh hưởng đến môi trường.
Chúng tôi cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu tới môi trường nhằm đảm bảo các thông số ô nhiễm do nước thải, bụi, khí thải, tiếng ồn đạt tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.
Đồng thời, thông qua báo cáo ĐTM này chúng tôi cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án như sau:
- Thực hiện các phương án giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình hoạt động theo nội dung trong báo cáo ĐTM, cam kết đảm bảo đạt TCVN về môi trường quy định.
- Thường xuyên kiểm tra để kịp thời xử lý các trường hợp mà sự cố môi trường có thể xảy ra.
- Chúng tôi sẽ áp dụng các biện pháp phòng chống sự cố cháy nổđồng thời tăng cường công tác đào tạo nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ làm việc, phục vụ tại trung tâm đảm bảo quá trình hoạt động của dự án an toàn và đạt hiệu quả cao nhất, không gây ô nhiễm môi trường.
- Đối với nước thải và các loại chất thải rắn, chất thải nguy hại được công ty chúng tôi cam kết sẽ thu gom, lưu giữ và xử lý theo đúng quy định.
Đồng thời cam kết duy trì vận hành đồng bộ các thiết bị và biện pháp xử lý môi trường trong quá trình hoạt động của nhà máy và cam kết chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu xẩy ra sự cố gây ô nhiễm môi trường xung quanh.
KIẾN NGHỊ
Kính đề nghị UBND tỉnh Phú Thọ, Sở Tài nguyên và Môi trường sớm xem xét, phê duyệt báo cáo ĐTM của Công ty Cổ phần Dược liệu Việt Nam chúng tôi.
Kính đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ hướng dẫn, chỉ đạo về chuyên môn trong lĩnh vực bảo vệ môi trường để nhà máy chúng tôi hoạt động có hiệu quả kinh tế mà vẫn bảo đảm tốt vấn đề bảo vệ môi trường góp phần vào việc phát triển bền vững.
CAM KẾT
Trong quá trình hoạt động Nhà máy sản xuất – Công ty Cổ phần Dược liệu Việt Nam chúng tôi xin cam kết:
* Thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, phòng chống sự cố như đã trình bày trong báo cáo ĐTM này đảm bảo đạt các Tiêu chuẩn Việt Nam và Quy chuẩn Việt Nam đồng thời tăng cường công tác đào tạo cán bộ nhằm nâng cao năng lực nhận thức về vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ, đảm bảo hoạt động kinh doanh an toàn và đạt hiệu quả cao nhất.
* Thực hiện quan trắc và giám sát môi trường định kỳ 6 tháng/lần và lập báo cáo định kỳ gửi về cơ quan quản lý môi trường.
* Nếu xảy ra sự cố môi trường công ty sẽ báo cáo ngay tới các cơ quan chức năng đồng thời phối hợp chặt chẽ với các cơ quan này để giải quyết khắc phục sự cố hữu hiệu, kịp thời trong thời gian nhanh nhất và sẽ bồi thường khắc phục sự cố.
Kính trình UBND tỉnh Phú Thọ, Sở Tài nguyên và Môi trườngcùng các phòng ban hữu quan quan tâm, xem xét, thẩm định phê duyệt báo cáo ĐTM Dự án “Nhà máy sản xuất – Công ty Cổ phần Dược liệu Việt Nam” tại Khu 8, xã Phù Ninh, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ của Công ty Cổ phần Dược liệu Việt Nam để chúng tôi hoàn chỉnh thủ tục pháp lý theo quy định của Luật Môi trường và các quy định của địa phương.
Trên đây là nội dung tóm tắt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án: "Nhà máy sản xuất – Công ty Cổ phần Dược liệu Việt Nam" Khu 8, xã Phù Ninh, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ, được đăng tải chi tiết trên Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường. Nội dung chi tiết của Báo cáo đánh giá tác động môi trường xin mời quý bạn đọc xem chi tiết
Tại đây.
Mọi câu hỏi đóng góp cho Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án: "Nhà máy sản xuất – Công ty Cổ phần Dược liệu Việt Nam" Khu 8, xã Phù Ninh, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ, xin gửi về Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ:
tnmtphutho.gov.vn và ý kiến đóng góp cho Báo cáo xin được gửi về địa chỉ hòm thư của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ theo địa chỉ:
sotnmt.phutho@gmail.com trong vòng 15 ngày kể từ ngày đăng tải nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án: "Nhà máy sản xuất – Công ty Cổ phần Dược liệu Việt Nam" Khu 8, xã Phù Ninh, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ, để Công ty Cổ phần Dược Liệu Việt Nam, hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật.