Xuất xứ Dự án
Xuất xứ ra đời của dự án
Tóm tắt xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
Huyện Thanh Sơn là huyện miền núi nằm ở phía Nam tỉnh Phú Thọ - nơi cội nguồn Đất Tổ, có nhiều dân tộc cùng chung sống, có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh và là đô thị động lực trong phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Phú Thọ và cả vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. Được xem là đất phát tích, kinh đô đầu tiên của dân tộc Việt Nam, nơi có kinh đô Văn Lang - kinh đô đầu tiên của người Việt, quê hương đất tổ vua Hùng. Nơi đây còn là thành phố công nghiệp, công nghệ kỹ thuật cao. Đây cũng là cửa ngõ vùng Tây Bắc, đầu mối giao thông nối giữa các tỉnh trung du và miền núi phía bắc với thủ đô Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bấc bộ, nằm-trên hành lang kinh tế Hải Phòng - Hà Nội - Côn Minh (Trung Quốc).
Trong giai đoạn sắp tới huyện có chủ trương đẩy mạnh phát triển du lịch - dịch vụ cũng như công nghiệp trên địa bàn huyện. Vì vậy, việc đảm bảo cấp điện an toàn và tin cậy cho khu vực huyện Thanh Sơn nói riêng và khu vực các huyện lân cận trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nói chung có ý nghĩa rất lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của toàn tỉnh Phú Thọ. Bên cạnh đó, trên địa bàn tỉnh được đầu tư xây dựng và đưa vào vận hành TBA 220kV Phú Thọ 2 nhằm đảm bảo chủ động nguồn cấp điện cho lưới 110kV, đồng thời góp phần giảm tải cho các đường dây 110kV đang vận hành đầy tải, quá tải.
Như vậy, để đảm bảo đồng bộ các nguồn trạm 220kV trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn sắp tới, cũng như giảm tải cho các đường dây 110kV hiện đang vận hành trong tình trạng đầy tải, quá tải, Tổng công ty điện lực miền Bắc đã giao cho Ban Quản lý dự án phát triển điện lực danh mục và nhiệm vụ quản lý A các dự án lưới điện 110kV tại Quyết định số 2206/QĐ-EVNNPC ngày 30 tháng 08 năm 2021 trong đó có dự án
“Xuất tuyến 110kV sau TBA 220kV Phú Thọ 2, tỉnh Phú Thọ”. Dự án được triển khai sẽ đảm bảo việc cấp điện an toàn ổn định và tin cậy cho khu vực phù hợp với quy hoạch phát triển Điện lực tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016 – 2025 có xét đến 2035 đã được Bộ Công Thương phê duyệt góp phần thực hiện tốt chương trình phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
Để phát triển bền vững về kinh tế, giảm thiểu tác động về môi trường và tuân thủ đúng các quy định của luật bảo vệ môi trường, Ban Quản lý dự án phát triển điện lực tiến hành thực hiện việc lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
Xuất tuyến 110kV sau TBA 220kV Phú Thọ 2, tỉnh Phú Thọ tại xã Sơn Hùng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ với chiều dài tuyến đường dây khoảng 2,3km, trong đó diện tích đất lúa cần chuyển đổi là 2.500 m
2 (Quyết định số 3578/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đắt năm 2023 huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ).
Thông tin chung về dự án
Tên dự án.
Xuất tuyến 110kV sau TBA 220kV Phú Thọ 2, tỉnh Phú Thọ
Chủ dự án.
- Chủ đầu tư: Tổng công ty điện lực miền Bắc.
- Người đại diện: Ông Nguyễn Đức Thiện - Chức vụ: Tổng Giám đốc.
- Địa chỉ liên hệ: số 03 An Dương, Tây Hồ, thành phố Hà Nội
- Điện thoại: 024.22100613; Fax: 024. 39360942.
- Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án phát triển điện lực
Người đại diện: Ông Phùng Kim Đại; Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ liên hệ: số 03 An Dương, Tây Hồ, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0242.213.1307; Fax: 0243.7168.000.
Vị trí địa lý của dự án.
Dự án Xuất tuyến 110kV sau TBA 220kV Phú Thọ 2, tỉnh Phú Thọ được xây dựng đi trên địa bàn xã Sơn Hùng, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ với quy mô xây dựng mới 2,3km đường dây 110kV 4 mạch từ TBA 220kV Phú Thọ đến vị trí cột 97 trồng mới thay thế VT97 (mạch 1) và cột 79 (mạch 2) thuộc đường dây 110kV Việt Trì – Phố Vàng (mạch 1, mạch 2), dây dẫn AC400. Chi tiết như sau:
- Điểm đầu: Pooctich 110kV TBA 220kV Phú Thọ 2.
- Điểm cuối: Cột 97 trồng mới thay thế cột VT97 (mạch 1) và cột 79 (mạch 2) thuộc đường dây 110kV Việt Trì – Phố Vàng (mạch 1, mạch 2).
- Số mạch: 04 mạch, 02 dây chống sét kết hợp cáp quang (Từ điểm đầu đến G1: Đường dây 04 mạch đi trên 02 hàng cột, từ G1 đến G4: Đường dây 04 mạch đi trên 01 hàng cột, từ G4-G7: Đường dây 04 mạch đi trên 02 hàng cột, từ G7 – Điểm cuối: Đường dây 04 mạch đi trên 01 hàng cột).
- Cấp điện áp: 110kV.
- Chiều dài tuyến: 2,32km.
- Dây dẫn: ACSR400/51.
- Dây chống sét: Sử dụng 02 dây OPGW57.
- Cách điện: Cách điện thủy tinh hoặc gốm, chế tạo theo tiêu chuẩn IEC.
- Phụ kiện: Phù hợp với dây dẫn, cách điện.
- Cột: Sử dụng cột gia công chế tạo bằng thép hình, lắp ghép bằng bu lông, mạ kẽm nhúng nóng theo TCVN có chiều dày lớp mạ >= 80micromet.
- Móng: Bê tông cốt thép đúc tại chỗ.
- Tiếp địa: Sử dụng tiếp địa RC-4 và RC-2.
Tọa độ các vị trí góc lái tuyến đường dây 110kV
STT |
Tên các điểm |
Hệ VN 2000, kinh tuyến trục 104˚45’ |
X |
Y |
|
XT |
2349702.96 |
546226.21 |
|
XT |
2349688.88 |
546239.28 |
|
G1 |
2349744.79 |
546278.45 |
|
G2 |
2349852.22 |
546374.17 |
|
G3 |
2350043.19 |
546992.38 |
|
G4 |
2349982.08 |
547487.10 |
|
G5 |
2349940.71 |
547558.35 |
|
G6 |
2349886.58 |
547615.73 |
|
G7 |
2349831.99 |
547643.59 |
|
G8 |
2349632.76 |
547706.44 |
|
VT97 |
2349611.99 |
547848 16 |
(Nguồn: Thuyết minh TKCS của dự án)
Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án
Hiện trạng sử dụng đất, nước mặt của dự án
Theo
Quyết định số 3578/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. Diện tích đất kế hoạch đăng ký cho dự án khoảng 0,55ha. Trong đó thống kê cụ thể các loại đất như sau:
Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất của dự án
STT |
Loại đất |
Ký hiệu |
Diện tích (ha) |
1 |
Đất trồng lúa 2 vụ |
LUC |
0,25 |
2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
BHK |
0,05 |
3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
0,18 |
4 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
0,02 |
5 |
Đất giao thông |
DGT |
0,03 |
6 |
Đất khác chưa sử dụng |
CSD |
0,02 |
Theo hồ sơ thuyết minh dự án và QĐ phê duyệt dự án số 1396/QĐ-EVNNPC của Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc ngày 20/06/2022, diện tích đất sử dụng cho dự án dự kiến như sau:
- Diện tích chiếm dụng đất vĩnh viễn khoảng 2.385 m
2
- Diện tích chiếm dụng hành lang tuyến khoảng 34.500 m
2
Thống kê diện tích đất chiếm dụng vĩnh viễn tại dự án như sau:
STT |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
1 |
Đất thu hồi vĩnh viễn |
0,2385 |
1.1 |
Đất trồng keo (khoảng 119 cây) |
0,0143 |
1.2 |
Đất trồng chè (khoảng 955 cây) |
0,0434 |
(Diện tích sử dụng đất được xác định cụ thể theo hồ sơ phương án đền bù GPMB của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
* Hiện trạng đường dây điện xung quanh dự án:
- Hiện trạng lưới điện địa bàn tỉnh Phú Thọ:
+ Các trạm biến áp 110kV
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Phú Thọ toàn bộ phụ tải của tỉnh được cấp điện từ 16 trạm 110kV / 29 MBA với tổng suất đặt 1130 MVA, trong đấy có 02 TBA 110kV cấp cho khách hàng chuyên dùng là TBA 110kV Bãi Bằng (2x25MVA) và TBA 110kV Lâm Thao (2xl6MVA). Ngoài ra, tỉnh Phú Thọ còn được hỗ trợ cung cấp điện từ các tỉnh thành lân cận (Yên Bái, Vĩnh Phúc) bằng các đường dây 110kV sau: 172 E4.13 Cẩm Khê -172 E12.8 Ba Khe; 173 A4.0 Thác Bà -172 E4.14 Đoan Hùng; đường dây 110kV từ 171 E25.10-E25.5 Vĩnh Tường - 171 E4.1 Việt Trì.
+ Các tuyến đường dây 110kV
Tổng 22 đường dây với tổng chiều dài là: 309,5km. Đường dây 174 E4.4 (220kV Việt Trì) đến 171 E4.17 (Thụy Vân) mang tải cao vào cao điểm chiều và đêm các tháng 3, 6, 7 thời gian duy trì từ 30 phút đến 180 phút và có thời điểm cao nhất là 100,33% từ 20h30 đến 22h40 ngày 8/6/2020, đây là đường dây hình tia cấp 4 TBA 110 với công suất đạt 248 MVA, cấp điện một phần TP Việt Trì, Huyện Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy với gần 120.000 khách hàng và phụ tải tăng cao đặc biệt là trong thời điểm nắng nóng cực đoan và giờ cao điểm; Hiện nay khách hàng Công ty TNHH JNTC đăng ký phát triển công suất giai đoạn 1 là 11MW, giai đoạn 2 là 16MW vào các tháng cuối năm 2020 và đầu năm 2021 nên sẽ dẫn đến quá tải quá tải đường dây 174E4.4 và MBA TI E4.17.
Đường dây 173 A4.0 (Thác Bà) đến 172 E4.14 (Đoan Hùng) mang tải cao từ tháng 2 đến tháng 8 thời gian duy trì từ 30 phút đến 24 giờ và có thời điểm mang tải cao nhất là 111,7% từ 9h25 đến 9h31 ngày 22/8 do khi mở vòng để thực hiện công tác hoặc khi AI thay đổi phương thức kết dây;
Đường dây 173 E4.15 (220kV Phú Thọ) đến 171 E4.7 (Phú Thọ) mang tải cao vào các tháng 6, 7, 8 thời gian duy trì từ 30 phút đến 24 giờ và có thời điểm mang tải cao nhất là 105,3% từ 9h32 đến 9h38 ngày 10/8 do khi mở vòng để thực hiện công tác hoặc khi AI thay đổi phương thức két dây;
* Hiện trạng các công trình ngầm:
- Hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật đi ngầm trong khu vực nghiên cứu chưa phát triển. Hệ thống cống ngầm thoát nước dọc đường QL32
* Hiện trạng thoát nước mưa:
- Khu vực dự án có địa hình là các khu vực ruộng trũng thấp.
- Hiện trạng xung quanh khu vực dự án là đồng ruộng và đường giao thông đã có hệ thống thoát nước nên khả năng thoát nước khá tốt. Ngoài ra tuyến đi qua sông Bứa tiếp nhận nguồn nước mưa chảy tràn cho khu vực.
* Hiện trạng giao thông khu vực:
Khu vực dự án có hệ thống giao thông thuận tiện và tuyến đường QL32 tuyến giao cắt qua.
* Hiện trạng cấp nước:
- Hiện tại dọc khu vực tuyến đường dây 110kV một số nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch, các hộ dân cư dùng nước sinh hoạt từ giếng đào truyền thống hoặc giếng khoan.
* Hiện trạng thoát nước thải, quản lý CTR:
- Hiện nay trong khu vực chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải. Nước thải sinh hoạt của các hộ dân xả trực tiếp ra tự nhiên, không qua xử lý.
- Rác thải từ các hộ gia đình có một phần nhỏ chuyển đến khu tập trung, còn lại chủ yếu từ các hộ dân xử lý gây ô nhiễm môi trường.
Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư
- Khoảng cách từ TBA 220KV Phú Thọ 2 đến nhà dân gần nhất khoảng 120m về phía Đông Bắc của TBA.
- Tuyến đường dây 110KV có độ võng cực đại là 15m đảm bảo khoảng cách an toàn với các đối tượng xung quanh như mặt đường giao thông, nhà dân.
Hướng tuyến cụ thể như sau:
+ Từ pooctich tuyển đi qua 02 vị trí cột Xuất tuyến phía ngoài trạm, sau đó họp nhất tại vị trí Gl. Từ G1 tuyến bắt đầu đi 04 mạch, vị trí G1 đặt trên đồi trồng chè, tại G1 tuyến lái ữái và có góc lải T= 09° 36’28”.
+ Đoạn tuyến từ G1-G2: dài 143,89m. Tuyến đi trên đất đồi trồng chè thuộc khu Gai - xã Sơn Hùng. Tại G2 tuyến lái phải và có góc lái p= 31° 07’53”.
+ Đoạn tuyến từ G2-G3: dài 647,04m. Tuyến đi chủ yếu trên đất trồng chè thuộc khu Gai - xã Sơn Hùng, tuyến giao cắt 01 lần đường dây 04kV, 01 lần đường dây 35kV, 01 lần vượt đường nhựa liên thôn, 02 lần vượt đường đất. Tại G3 tuyến lái phải và có góc lái p= 23° 11’13”.
+ Đoạn tuyến từ G3-G4: dài 499,22m. Từ G3 tuyến cắt qua sông Bứa, cắt QL32 tại km 88+300, sau đó đi qua đồi trồng bạch đàn + keo thuộc xóm Khuôn - xã Sơn Hùng, tuyến đi giữa khe nhà bà Bùi Thị Chữ và nhà bà Nguyễn Thị Sang (Khuôn 1). Tuyến 01 lần giao cắt đường dây TTLL, 01 lần giao cắt đường dây 35kV, 01 lần giao cắt đường dây 04kV. Vị trí G4 đặt trên đất ruộng lúa, từ G4 tuyến tách thành 2 tuyến mạch kép để đảm bảo chui đường dây 220kV, tại G4 tuyến lái phải và có góc lái p= 36° 55’59”.
+ Đoạn tuyến từ G4-G5: dài 82,16m. Tuyến đi trên đất ruộng lúa thuộc thôn Khuôn 1 xã Sơn Hùng. Tại G5 tuyến lái phải và có góc lái p= 13° 08’26”.
+ Đoạn tuyến từ G5-G6: dài 78,44m. Tuyến chui đường dây 220kV Sơn La - Việt Trì và đi trên đất ruộng lúa thuộc thôn Khuôn 1 xã Sơn Hùng. Tại G6 tuyến lái phải và có góc lái p= 19° 31’04”.
+ Đoạn tuyến từ G6-G7: dài 61,4m. Tuyến đi trên đất ruộng lúa thuộc thôn Khuôn 1 xã Sơn Hùng. Tại G7 tuyến lái phải và có góc lái p= 28° 32’21”.
* Đoạn tuyến+ừ G4-G7: dài 216,32m. Tuyển đi mạch kép chui đường dây 220kV Son La - Việt Trì, tuyến đi trên đất ruộng lúa thuộc thôn Khuôn 1 xã Sơn Hùng.
+ Đoạn tuyến từ G7-G8: dài 224,05m. Từ G7 tuyến đi 4 mạch, tuyến đi trên đất ruộng lúa sau đó lên đồi hồng chè thuộc thôn Khuôn 1 xã Sơn Hùng. Tại G8 tuyến lái trái và có góc lái T= 69° 49’27”.
+ Đoạn tuyến từ G8-C97: dài 137,36m. Tuyến đi trên đất đồi trồng keo thuộc thôn Khuôn 1 xã Sơn Hùng sau đó đấu nối 2 mạch tại vị trí C97 đường dây 110kV Việt Trì - Phố Vàng hiện có. Vị trí C97 là cột néo góc.
+ Từ vị trí C97 tuyến đi tiếp 2 mạch đến vị trí C79 của đường dây 110kV Việt Trì - Phố Vàng mạch 2.
Các đối tượng tự nhiên - kinh tế xã hội xung quanh dự án
- Chưa có hệ thống thoát nước mưa, nước thải thoát tự nhiên vào các ao, kênh mương, sông Bứa.
- Hiện trạng trong khu vực dự án có nguồn và lưới điện quốc gia, phục vụ cho các hộ dân và khu công nghiệp.
-
Hệ thống giao thông: Về cơ bản xã Sơn Hùng có hệ thống đường giao thông khá hoàn chỉnh (đường tỉnh lộ, liên xã, liên xóm), chủ yếu là đường bê tông. Ngoài ra dự án còn giao cắt qua QL32.
- Hệ thống sông suối, ao hồ và các nguồn nước khác: sông Bứa. Ngoài ra còn một số mương thoát nước dọc tuyến đường dây.
-
Mối tương quan đối với các đối tượng kinh tế - xã hội:
+ Các công trình văn hoá, tôn giáo, di tích lịch sử: Khu đất thực hiện dự án thuộc địa phận xã Sơn Hùng. Trong khu vực dự án không có công trình văn hóa, tôn giáo và di tích lịch sử.
+ Các đối tượng kinh doanh, sản xuất xung quanh dự án: Xung quanh khu vực dự án là đồng lúa, cơ sở kinh doanh dịch vụ nhỏ lẻ đang hoạt động.
+ Trong khu vực dự án không có đất ở, không có nhà ở.
Mục tiêu, loại hình, quy mô của dự án
Mục tiêu dự án
Dự án “Xuất tuyến 110kV sau TBA 220kV Phú Thọ 2, tỉnh Phú Thọ” được đầu tư xây dựng nhằm mục tiêu sau:
- Đồng bộ với dự án xây dựng TBA 220kV Phú Thọ 2.
- Tăng cường liên kết lưới điện 110kV giữa các TBA 220kV Việt Trì, Sơn Tây, Sơn La, Vĩnh Yên, Vĩnh Tường.
- Cấp điện từ trạm 220kV Phú Thọ 2 cho các TBA 110kV Trung Hà, Tam Nông, Phố Vàng, Thanh Thủy, Thanh Sơn, Hợp Hải.
- Cấp điện kịp thời và ổn định cho các phụ tải, đặc biệt phụ tải Khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn các huyện Tam Nông, Thanh Sơn, Thanh Thủy trong giai đoạn 2021-2025 đảm bảo cấp điện tiêu chí N-1.
- Đảm bảo điều kiện cho việc sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp
- Đảm bảo điều kiện cho việc sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp. Cung cấp điện ổn định, lâu dài, chất lượng điện tốt cho khách hàng.
- Tạo điều kiện thu hút thêm các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư phát triển trong khu công nghiệp và các dự án của tỉnh Phú Thọ tại huyện Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn.
- Tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội cho huyện Tam Nông, Thanh Thủy, Thanh Sơn nói riêng và tỉnh Phú Thọ nói chung. Tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động trong và ngoài tỉnh.
- Giảm tổn thất điện năng, tăng doanh thu bán điện. Thuận tiện cho quản lý, vận hành. Củng cố hoàn thiện hệ thống lưới điện trung áp, đảm bảo cung cấp điện với chất lượng điện ăng cho các khách hàng sử dụng điện. Góp phần để Công ty Điện lực Phú Thọ hoàn thành các chỉ tiêu SXKD Tổng Công ty điện lực miền Bắc giao cho giai đoạn 2021-2025 và trong những năm tiếp theo.
Loại hình dự án
- Loại dự án: Dự án thuộc nhóm C theo luật đầu tư công (vốn đầu tư dự án khoảng 31,5 tỷ đồng).
- Loại hình của dự án/ cấp công trình: Công trình năng lượng, cấp II
Quy mô dự án
Xây dựng mới 2,3km đường dây 110kV 4 mạch từ TBA 220kV Phú Thọ 2 đấu nối chuyển tiếp đường dây 110kV Việt Trì – Phố Vàng (mạch 1, mạch 2), dây dẫn AC400.
Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án
Giải pháp đấu nối:
Xây dựng mới 04 xuất tuyến đường dây 110kV 4 mạch từ Pooctich 110kV TBA 220kV Phú Thọ 2 đấu nối chuyển tiếp trên đường dây Việt Trì – Phố Vàng mạch 1 tại VT 97 trồng mới; mạch 2 tại VT 79.
Hướng tuyến đường dây được UBND tỉnh Phú Thọ chấp thuận tại văn bản số 531/UBND-KTN ngày 22/02/2022.
Giải pháp thiết kế, kỹ thuật chính:
- Kiểu: Đường dây trên không.
- Cấp điện áp: 110kV.
- Chiều dài: 2,32km
- Số mạch: 04 mạch, 02 dây chống sét kết hợp cáp quang.
+ Từ Pooctich 110kV TBA 220kV Phú Thọ 2 đến G1: 04 mạch trên 02 hàng cột dài 213 m.
+ Từ Pooctich G1 – G4: 04 mạch trên 01 hàng cột dài 1290m
+ Từ G4 – G7: chui đường dây 220kV 2 tuyến mạch kép dài 221m và 217m
+ Từ G7- Điểm cuối (VT 79) 04 mạch trên 01 hàng cột dài 381 m
- Dây dẫn: ACSR 400/51;
- Dây chống sét: Sử dụng 02 dây chống sét kết hợp cáp quang OPGW57/24;
- Cách điện: Cách điện thủy tinh (hoặc tương đương), chuỗi đỡ đơn loại U70BS (10 bát/chuỗi, 11 bát/chuỗi đối với cột cao 50,3m), chuỗi đỡ kép loại U70BS (2x11 bát/chuỗi) có tải trọng phá hủy 70kN; chuỗi néo đơn loại U160BS (11 bát/chuỗi),5 chuỗi néo kép loại U160BS (2x11 bát/chuỗi) có tải trọng phá hủy 160KN; chế tạo theo tiêu chuẩn IEC;
- Chống rung: Dây dẫn và dây chống sét được lắp tạ chống rung phù hợp
- Cột: cột thép hình mạ kẽm, lắp ghép bằng bu lông. Các chủng loại cột trên tuyến: N122-27B, N142-39B, Đ142-50B, N142-44B, N142-44CP, N142-44C, N122-22A, N122-31B;
- Móng: sử dụng móng bê tông cốt thép đúc tại chỗ, bê tông lót móng mác B7.5; bê tông đúc móng mác B20. Các chủng loại móng trên tuyến: 4T34-34, 4T34-38, 4T44-40, 4T50-48, MB10x10x3-4.8, MB13x13x3-7.6; 4T38-34. Số lượng móng trụ: 15 móng
- Các loại bu lông neo sử dụng trên tuyến: BL-56, BL-72, BL36-250, BL48-250, BL48-350.
- Tiếp địa: Sử dụng nối đất cọc tia hỗn hợp loại RC-2 và RC-4.
* Thu hồi phần đường dây: 01 cột néo thép, tháo dỡ 6 chuỗi sứ néo dây dẫn, 2 chuỗi sứ néo dây CS, 6 quả tháo chống rung dây dẫn (khối lượng 1,7 tấn). Toàn bộ cột, xà, dây được tháo hạ vận chuyển về kho điện lực Phú Thọ.
1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án
1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án
Tiến độ thực hiện dự án theo các giai đoạn như sau:
+ Lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu: Quý I năm 2023.
+ Khởi công xây dựng: Quý II/2023 – quý IV/2023.
+ Hoàn thành dự án và đi vào vận hành: Quý IV/2023.
Vốn đầu tư
Tổng dự toán của dự án:
31.498.133.906 đồng (Ba mươi mốt tỷ, bốn trăm chín mươi tám triệu, một trăm ba mươi ba nghìn, chín trăm linh sáu đồng). Nguồn vốn: Vốn nhà nước ngoài đầu tư công (vốn vay TDTM và KHCB của Tổng công ty Điện lực miền Bắc)
Trong đó:
Chi phí bồi thường, hỗ trợ, TĐC |
881.424.110 |
đồng |
Chi phí xây dựng |
23.081.303.314 |
đồng |
Chi phí QLDA |
630.958.901 |
đồng |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
2.439.621.465 |
đồng |
Chi phí khác |
1.913.040.736 |
đồng |
Chi phí dự phòng |
2.551.785.381 |
đồng |
Tổng dự toán |
31.498.133.906 |
đồng |
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC
(Do loại hình dự án là đầu tư xây dựng đường dây tải điện, không có loại hình khai thác khoáng sản. Do vậy, trong phạm vi báo cáo không phải đề xuất cấp phương án cải tạo, phục hồi môi trường).
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
Chương trình quản lý môi trường
Chương trình quản lý môi trường được xây dựng trên cơ sở tổng hợp các thông tin về hoạt động của dự án, các tác động chính, các biện pháp giảm thiểu tác động xấu và các biện pháp phòng chống sự cố môi trường (nêu tại chương 3) từ đó lập kế hoạch quản lý phù hợp. Chương trình quản lý môi trường của dự án được thể hiện trong bảng,
* Lập kế hoạch quản lý, triển khai công tác bảo vệ môi trường
Có chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường cụ thể, chi tiết cho từng năm.
* Kế hoạch đào tạo. giáo dục nâng cao nhận thức môi trường
Thường xuyên nâng cao nhận thức về môi trường cho cán bộ công nhân viên Công ty như: Tổ chức các lớp tập huấn ngắn ngày về môi trường thông qua các hoạt động của các tổ chức, đoàn thể. Qua đó, giáo dục cho cán bộ, nhân viên ý thức bảo vệ môi trường và ứng phó sự cố rủi ro.
Trong giai đoạn chuẩn bị, xây dựng cơ bản và lắp đặt thiết bị
Để hoạt động quản lý được diễn ra tốt và phản ánh kịp thời các tác động môi trường Ban quản lý dự án phát triển điện lực phối hợp với chính quyền địa phương, tổ chức một bộ phận chuyên trách theo dõi, giám sát trực tiếp trong suốt quá trình xây dựng, đảm bảo các biện pháp giảm thiểu đã được thực hiện như đã nêu. Cụ thể như sau:
Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý môi trường của dự án trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị
- Quản lý, giám sát các nhà thầu thi công đảm bảo tuân thủ thiết kế thi công san nền, thi công các hạng mục công trình của dự án.
- Giám sát các nhà thầu vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng dự án đảm bảo tuân thủ các quy định về tải trọng xe, thu gom vật liệu rơi vãi đảm bảo vệ sinh trên tuyến đường vận chuyển...
- Yêu cầu đơn vị thi công thực hiện nghiêm chỉnh các nội quy lao động và các biện pháp an toàn vệ sinh lao động và môi trường.
- Công ty đã cử cán bộ phụ trách kiểm tra và đôn đốc nhà thầu thi công thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường. Đồng thời kịp thời báo cáo cho công ty về tình hình thi công cũng như công tác bảo vệ môi trường của nhà thầu thi công.
Trong giai đoạn hoạt động
Để hoạt động quản lý được diễn ra tốt và phản ánh kịp thời các tác động môi trường. Ban quản lý dự án phát triển điện lực phân công một cán bộ quản lý toàn bộ hoạt động và vận hành của tuyến đường dây điện 110kV, đảm bảo các biện pháp giảm thiểu đã được thực hiện như đã nêu.
Chương trình giám sát môi trường
Giai đoạn thi công xây dựng.
Do hoạt động thi công xây dựng của dự án ngắn (2 tháng) nên đơn vị đề xuất không tiến hành quan trắc giám sát giai đoạn này.
- Giám sát CTR trong quá trình thi công.
- Giám sát CTNH trong quá trình thi công.
- Chủ đầu tư quản lý, giám sát các nhà thầu thi công đảm bảo tuân thủ thiết kế thi các hạng mục công trình của dự án.
+ Chủ đầu tư giám sát các nhà thầu vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng dự án đảm bảo tuân thủ các quy định về tải trọng xe, thu gom vật liệu rơi vãi đảm bảo vệ sinh trên tuyến đường vận chuyển...
Giai đoạn hoạt động
- Dự án không thuộc đối tượng quan trắc nước thải theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 111 Luật Bảo vệ môi trường 2020 và điểm b khoản 1 Điều 97 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Dự án không thuộc đối tượng quan trắc khí thải theo quy định tại Điều 112 Luật Bảo vệ môi trường 2020 và khoản 2, khoản 3 Điều 98 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.
KẾT QUẢ THAM VẤN
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử
- Cơ quan quản lý trang thông tin điện tử: Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Thọ
Tham vấn bằng văn bản theo quy định
Thực hiện theo luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/1/2020 và Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022. Chủ dự án gửi đến cơ quan tổ chức để tham vấn 6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC, CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN
Đối với Dự án Xuất tuyến 110kV sau TBA 220kV Phú Thọ 2, tỉnh Phú Thọ thuộc khoản 4, điều 26 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP nên không phải tham vấn chuyên gia, nhà khoa học, các tổ chức chuyên môn.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
Kết luận
Trên cơ sở phân tích về công nghệ, các đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án, các tác động của dự án và những biện pháp khắc phục cho thấy: Việc đầu tư dự án ngoài những yếu tố mang lại những lợi ích kinh tế - xã hội còn gây ra những tác động tiêu cực về môi trường. Báo cáo này đã nhận dạng và đánh giá một cách chi tiết các tác động, phạm vi tác động tới môi trường.
Trên cơ sở đó, Công ty đã đề xuất các biện pháp xử lý mang tính khả thi cao, phù hợp với điều kiện kinh tế đồng thời đảm bảo hạn chế tối đa các ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Trong quá trình dự án đi vào hoạt động hoạt động không thể tránh khỏi hoàn toàn việc nảy sinh các vấn đề môi trường nhưng với sự quan tâm đúng mức của chủ đầu tư cùng với sự hướng dẫn và tư vấn của các cơ quan quản lý chắc chắn các vấn đề này sẽ giải quyết triệt để.
Chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện các biện pháp nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng và vận hành dự án. Các biện pháp này đã được trình bày cụ thể tại Chương 3 của báo cáo. Đây đều là các biện pháp đơn giản, có tính khả thi và hiệu quả cao phù hợp với điều kiện của chủ đầu tư.
Kiến nghị
- Kính đề nghị UBND tỉnh Phú Thọ và các cơ quan chức năng tạo điều kiện trong quá trình thực hiện dự án.
- Kính đề nghị cơ quan quản lý môi trường của tỉnh và địa phương phối hợp trong việc giám sát việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường trong các giai đoạn thực hiện dự án.
- Đề nghị các cơ quan chức năng hỗ trợ, phối hợp trong trường hợp xảy ra sự cố trong quá trình hoạt động như cháy nổ, bùng phát dịch bệnh, sự cố cháy đường dây 110KV.…
Cam kết
Cam kết thực hiện chương trình quản lý và giám sát môi trường
- Cam kết thực hiện chương trình quản lý môi trường và giám sát môi trường như đã nêu trong chương 5.
- Cam kết áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định, chất thải phải đảm bảo xử lý đạt quy chuẩn trước khi xả ra môi trường.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong vận hành tuyến đường dây.
- Thực hiện các biện pháp, các quy định vận chuyển đảm bảo vệ sinh môi trường, bảo vệ các công trình giao thông.
- Thực hiện định kỳ chế độ quan trắc môi trường nhằm mục đích xác định được các thông số ô nhiễm trên cơ sở đó lập các kế hoạch xử lý kịp thời.
- Cam kết trong quá trình hoạt động sẽ phối hợp với địa phương tăng cường đầu tư nâng cấp hạ tầng.
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố môi trường xảy ra do triển khai dự án;
- Cam kết đảm bảo an toàn hành lang lưới điện cao thế theo quy định tại Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện và Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21/4/2020 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014.
- Cam kết về độ chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp trong báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Cam kết thực hiện đầy đủ các ý kiến đã tiếp thu trong quá trình tham vấn.
Cam kết với cộng đồng
- Đại diện Chủ dự án cam kết lập kế hoạch theo dõi tình hình sức khỏe của người dân khu vực dự án, phối hợp với Trạm y tế địa phương để thu thập số liệu về sức khỏe, bệnh tật của người dân trong suốt thời gian hoạt động của dự án. Từ đó, có các biện pháp bảo vệ môi trường hợp lý.
Cam kết tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường có liên quan đến các giai đoạn của dự án
- Đại diện chủ dự án cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các giải pháp, biện pháp, cam kết về bảo vệ môi trường đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Đại diện chủ dự án cam kết kiểm tra, giám sát hoạt động thi công của nhà thầu; yêu cầu nhà thầu thi công cam kết thực hiện quản lý trật tự xây dựng, an toàn giao thông, an toàn lao động và vệ sinh môi trường theo quy định; thực hiện thu gom, xử lý rác thải, nước thải thi công và sinh hoạt trong suốt quá trình thực hiện; yêu cầu dừng thi công khi để xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường để kịp thời khắc phục.
- Đại diện chủ dự án cam kết phối hợp khảo sát và thoả thuận cam kết cùng với chính quyền địa phương lên phương án khảo sát và thỏa thuận để đắp thêm vào các khu vực trồng cây và sử dụng vào mục đích nông nghiệp của địa phương theo đúng quy định của Nghị định 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 với cự li vận chuyển ngắn nhất.
- Đại diện chủ dự án cam kết phối hợp với chính quyền địa phương đảm bảo an ninh, trật tự xã hội khu vực trong quá trình thi công xây dựng Dự án; thường xuyên trao đổi, tham vấn, tiếp thu ý kiến phản ánh của nhân dân khu vực chịu tác động ảnh hưởng từ các hoạt động của Dự án để kịp thời có biện pháp khắc phục, giảm thiểu tác động trong quá trình thực hiện.
- Đại diện chủ dự án cam kết phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ban quản lý các khu công nghiệp Phú Thọ thực hiện các biện pháp quản lý đảm bảo các quy định về an toàn đường bộ trong quá trình triển khai dự án.
- Đại diện chủ dự án cam kết thực hiện công tác rà phá bom mìn theo Nghị định số 18/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2021.
- Đại diện chủ dự án cam kết duy trì đảm bảo khoảng cách từ trạm biến áp, đường dây 110kV đến các đối tượng xung quanh như mặt đất, nhà dân, công trình dân dụng, cơ sở sản xuất kinh doanh theo quy định Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật điện lực và Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21/4/2020 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014.
- Trong quá trình thực hiện nếu để xảy ra sự cố gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng môi trường và sức khỏe cộng đồng, chủ dự án cam kết dừng ngay các hoạt động của dự án gây ra sự cố; tổ chức ứng cứu khắc phục sự cố; thông báo khẩn cấp cho cơ quan quản lý về môi trường cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan nơi có dự án để chỉ đạo và phối hợp xử lý. Chịu trách nhiệm trước Pháp luật nếu để xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường do giai đoạn vận hành và có trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại gây ra.
Trên đây là nội dung tóm tắt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án: Xuất tuyến 110kV sau TBA 220kV Phú Thọ 2, tỉnh Phú Thọ, được đăng tải chi tiết trên Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường. Nội dung chi tiết của Báo cáo đánh giá tác động môi trường xin mời quý bạn đọc xem chi tiết
Tại đây.
Mọi câu hỏi đóng góp cho Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án: Xuất tuyến 110kV sau TBA 220kV Phú Thọ 2, tỉnh Phú Thọ, xin gửi về Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường theo địa chỉ:
tnmtphutho.gov.vn và ý kiến đóng góp cho Báo cáo xin được gửi về địa chỉ hòm thư của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ theo địa chỉ:
sotnmt.phutho@gmail.com trong vòng 15 ngày kể từ ngày đăng tải nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án: Xuất tuyến 110kV sau TBA 220kV Phú Thọ 2, tỉnh Phú Thọ, để Ban Quản lý dự án phát triển điện lực, hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật.